Hướng dẫn chi tiết cách điền Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT 2023

5/5 - (1 bình chọn)

Hướng dẫn thí sinh viết phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT để tránh sai sót, lãng phí. 

Đăng ký xét tốt nghiệp THPT 2023 ở đâu?

Thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thực hiện ĐKDT trực tuyến trên Hệ thống QLT (chỉ ĐKDT trực tiếp trong trường hợp bất khả kháng) và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT trực tiếp tại trường phổ thông mình đang theo học. Thí sinh làm theo thông báo và hướng dẫn của trường.

Với thí sinh tự do sẽ thực hiện ĐKDT và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT (nếu có) trực tiếp tại Đơn vị ĐKDT do Sở GD-ĐT quy định.

Sau khi được cấp thông tin tài khoản đăng nhập Hệ thống chung, thí sinh kiểm tra thông tin xét công nhận tốt nghiệp THPT (phản hồi các sai sót nếu có trên Hệ thống QLT chậm nhất ngày 06/6/2023).

Chậm nhất ngày 06/6/2023, các Đơn vị ĐKDT hoàn thành việc thu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT, hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ.

Hướng dẫn ghi Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT

Mục SỞ GDĐT…MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký dự thi tại đơn vị nào thì ghi tên sở đó vào vị trí trống, sau đó điền 2 chữ số biếu thị mã sở vào 2 ô trống tiếp theo (mã sở GDĐT do Bộ GD&ĐT quy định).

Mục Số phiếu: Là nơi tiếp nhận đăng ký dự thi (thí sinh không ghi vào mục này).

Từ mục 1 – mục 5: Ghi theo thông tin cá nhân. Lưu ý mục 1 viết in hoa

Mục 6: Nếu là thí sinh lớp 12 thì bỏ qua, thí sinh tự do thì điền (x) vào ô trống

Mục 7. Thí sinh điền mã số định danh đã được trường THPT cấp

Mục 8. Ghi rõ điểm tổng kết theo học bạ của thí sinh

Mục 9. Ghi rõ hạnh kiểm tốt/khá/ trung bình/ yếu/ kém và học lực giỏi/ khá/ trung bình/ yếu/ kém.

Mục 10. Chọn hình thức là Giáo dục thường xuyên hay THPT.

Mục 11. Thí sinh thuộc đối tượng miễn thi tốt nghiệp thì đánh dấu vào ô, còn không thì bỏ trống.

Mục 12. Ghi nếu có theo hướng dẫn

Mục 13. Ghi nếu có theo hướng dẫn

Phần hồ sơ kèm theo

Tích (x) vào các giấy tờ, hồ sơ kèm theo. Phải đảm bảo kèm theo đầy đủ giấy tờ minh chứng

Phần cam đoan

Thí sinh ký, ghi rõ họ tên vào mục ngay dưới phần ghi chú (Lưu ý: không ký tên vào mục Người nhận và phần của Thứ trưởng đơn vị ĐKDT)

I. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆP THPT

Thí sinh thuộc một trong các diện:

1. Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.

Còn gọi là diện bình thường. Ký hiệu: D1

2. Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

– Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81% (chỉ với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động. Ký hiệu: D2-TB2

– Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu: D2-CAH

– Người dân tộc thiểu số. Ký hiệu: D2-TS2

– Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên (tính đến ngày thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất hai phần ba thời gian học cấp THPT. Ký hiệu: D2-VS2

– Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học. Ký hiệu: D2-CHH

– Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX). Ký hiệu: D2-T35

3. Diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

– Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135 Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực
thuộc Trung ương. Ký hiệu: D3-TS3

– Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX). Ký hiệu: D3-TB3

– Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Ký hiệu: D3-CLS

* Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.

II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH

1. Đoạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:

– Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.

– Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.

– Giải ba cấp tỉnh: 1,0 điểm.

2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:

– Giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: 2,0 điểm.

– Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc Huy chương Bạc: 1,5 điểm.

– Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0 điểm.

* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.

* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.

3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề (CCN) hoặc có Bằng tốt nghiệp trung cấp (BTC):

– Loại giỏi (CCN)/loại xuất sắc và giỏi (BTC): 2,0 điểm.

– Loại khá (CCN)/loại khá và trung bình khá (BTC): 1,5 điểm.

– Loại trung bình: 1,0 điểm.

4. Học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A hoặc bậc 1 theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên; chứng chỉ Tin học A hoặc chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên: được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.

* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.

* Điểm khuyến khích quy định của các mục 1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học./.

III. LƯU Ý: Thí sinh tự do tại Mục 6 là thí sinh thuộc điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế thi; Mục 7 trên phiếu đăng ký chỉ dành cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 trong năm tổ chức thi,“Mã số định danh trên CSDL toàn ngành” do các trường phổ thông cung cấp.


Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghệ Hà Nội Tuyển sinh năm 2023